SỞ GD&ĐT QUẢNG NAM |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
TRƯỜNG THPT THÁI PHIÊN |
Độc lập – Tự do – Hạnh phúc |
ÂÂÂÂ Số: 01/KHCL-THPTTP |
Thăng Bình, ngày 02 tháng 01 năm 2021 |
KẾ HOẠCH CHIẾN LƯỢC PHÁT TRIỂN NHÀ TRƯỜNG
GIAI ĐOẠN 2021 – 2025; TẦM NHÌN ĐẾN NĂM 2030
CĂN CỨ XÂY DỰNG KẾ HOẠCH
Căn cứ Luật Giáo dục số 43/2019/QH14 ngày 16 tháng 6 năm 2019 của Quốc hội nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam;
Nghị quyết số 29-NQ/TW ngày 04 tháng 11 năm 2013 Hội nghị lần thứ tám Ban Chấp hành Trung ương khóa XI về đổi mới căn bản, toàn diện giáo dục và đào tạo;
Nghị quyết 88/2014/QH13 ngày 28/11/2014 về đổi mới chương trình, sách giáo khoa giáo dục phổ thông;
Thông tư 32/2018/TT-BGDDT ngày 26/12/2018: Ban hành chương trình GDPT 2018;
Công văn 344/BGDDT ngày 24/1/2019 Hướng dẫn triển khai chương trình GDPT 2018;
Thông tư số 32/2020/TT-BGDĐT ngày 15/9/2020 của Bộ GD&ĐT ban hành Điều lệ Trường trung học cơ sở, trường trung học phổ thông và trường phổ thông có nhiều cấp học.
Công văn 4612/BGĐT-GDTrH ngày 03/10/2017 V/v Hướng dẫn thực hiện CTGDPT hiện hành theo định hướng phát triển năng lực và phẩm chất HS từ năm học 2017-2018;
Thông tư số 18/2018/TT-BGDĐT ngày 22/8/2018 của Bộ Giáo dục và Đào tạo ban hành quy định về tiêu chuẩn đánh giá chất lượng giáo dục và quy trình, chu kỳ kiểm định chất lượng giáo dục cơ sở giáo dục phổ thông, cơ sở giáo dục thường xuyên.
Thông tư 20/2018/TT-BGDDT ngày 22/8/2018 Ban hành quy định chuẩn nghề nghiệp giáo viên cơ sở GDPT;
Công văn 3535/BGDDT ngày 19/8/2019 V/v Hướng dẫn thực hiện nội dung Hoạt động trải nghiệm trong chương trình GDPT 2018;
Căn cứ Nghị quyết số 11-NQ/TU ngày 25/4/2017 của Hội nghị Tỉnh ủy lần thứ bảy (khóa XXI) về đổi mới căn bản, toàn diện giáo dục và đào tạo tỉnh Quảng Nam đến năm 2020, định hướng đến 2025;
Công văn số 2034/SGDĐT-GDTrH ngày 26/11/2020 của Sở Giáo dục và Đào tạo tỉnh Quảng Nam về việc xây dựng kế hoạch phát triển nhà trường và thực hiện hồ sơ điện tử;
Trường THPT Thái Phiên xây dựng Kế hoạch chiến lược giai đoạn 2021-2025, tầm nhìn đến năm 2030 như sau:
PHẦN A
ĐẶC ĐIỂM TÌNH HÌNH
Trường THPT Thái Phiên hiện nay nguyên là Trường THPTBC Thái Phiên, được thành lập năm 1999, sau ngày tái lập tỉnh Quảng Nam. Trường được tọa lạc tại tổ 11, khu phố 7, thị trấn Hà Lam.
Trong bối cảnh giáo dục huyện Thăng Bình chỉ có 01 ngôi trường cấp 3- Trường THPT Tiểu La không đáp ứng được nhu cầu, số lượng học sinh con em Thăng Bình theo học chuyển cấp từ cấp 2 lên cấp 3, sự ra đời của Trường THPTBC Thái Phiên vào thời điểm ấy có ý nghĩa quan trọng, góp phần giáo dục đào tạo nhiều thế hệ học sinh của Thăng Bình. Qua 10 năm hình thành và phát triển, Trường THPTBC Thái Phiên được thay đổi hệ đào tạo từ bán công sang hệ công lập theo Quyết định số 2931/QĐ-UBND ngày 31/8/2009 của UBND tỉnh Quảng Nam về việc chuyển đổi trường THPT BC Thái Phiên thành trường THPT Thái Phiên. Trường THPT Thái Phiên cũng mang tên từ đó – năm 2009.
Trong những năm đầu mới thành lập, nhà trường gặp không ít khó khăn về CSVC, về trang thiết bị dạy học, về điều kiện hoạt động, về đội ngũ. Tại thời điểm đó, nhà trường có khoảng 50 lớp, số lượng học sinh của nhà trường rất đông, có năm học trên 2500 học sinh theo học, bình quân 50 học sinh/lớp; Đội ngũ giáo viên rất thiếu hụt, số giáo viên cơ hữu được điều hoà từ trường THPT Tiểu La sang chỉ đảm nhận công việc cốt cán, đa số giáo viên còn lại là hợp đồng; Điều kiện cơ sở vật chất chủ yếu là phòng học cấp 4, khu hiệu bộ, hành chính chưa được đầu tư xây dựng, sân chơi bãi tập còn tạm bợ, thiết bị dạy học chưa đảm bảo đáp ứng nhu cầu giáo dục...
Tuy nhiên, trong quá trình phát triển, nhà trường luôn nhận được sự quan tâm tạo điều kiện của UBND tỉnh Quảng Nam, UBND Huyện Thăng Bình, Sở GDĐT Quảng Nam; sự lãnh chỉ đạo của Cấp ủy, Ban lãnh đạo, sự vượt khó vươn lên của thầy và trò, Trường THPT Thái Phiên qua 20 năm trưởng thành đã từng bước khẳng định chất lượng giáo dục đào tạo tốt, nhiều năm học liên tiếp nhà trường được công nhận là Tập thể lao động Tiên tiến, năm học 2018-2019 và năm học 2019 - 2020 nhà trường được UBND tỉnh Quảng Nam công nhận là Tập thể lao động Xuất sắc; UBND tỉnh Quảng Nam đã trao bằng chứng nhận cơ quan đạt Chuẩn văn hoá 5 năm liển (2015-2020).
Hiện nay, Trường THPT Thái Phiên có diện tích hơn 25.000 m2. Trong những năm gần đây, nhà trường đã được nhà nước đầu tư xây dựng đầy đủ các hạng mục công trình theo qui định trường đạt chuẩn quốc gia như khu học tập, khu vệ sinh, nhà để xe, hệ thống nước uống sạch và hệ thống cấp thoát nước đảm bảo vệ sinh môi trường. Trường có khuôn viên riêng biệt; có tường rào, cổng ngõ, biển trường. Tất cả các khu làm việc, sinh hoạt trong nhà trường được bố trí hợp lý và luôn sạch, đẹp.
Có thể nhận thấy rõ sự phát triển của Trường THPT Thái Phiên qua các năm học gần đây từ cơ sở vật chất thiết bị được đầu tư xây dựng theo hướng Chuẩn hoá; Chất lượng đội ngũ cán bộ quản lý, giáo viên, nhân viên đạt chuẩn và trên chuẩn; Hiệu quả đạo tạo được khẳng định qua sự đánh giá của các cấp ngành quản lý và địa phương. Trường THPT Thái Phiên có môi trường giáo dục an toàn, lành mạnh, đáng tin cậy trong hệ thống giáo dục tỉnh Quảng Nam. Sự phát triển của nhà trường qua 20 năm thành lập đã có đóng góp nhất định vào thành quả chung về văn hoá, xã hội, kinh tế và giáo dục của huyện, tỉnh.
1. Môi trường bên trong
1.1. Quy mô trường lớp
Năm học/ Khối lớp |
10 |
11 |
12 |
T.Trường |
2017 - 2018 |
335 |
371 |
389 |
1095 |
2018 - 2019 |
319 |
324 |
363 |
1006 |
2019 - 2020 |
316 |
313 |
316 |
945 |
2020 - 2021 |
286 |
316 |
314 |
916 |
1.2. Đội ngũ cán bộ quản lý, giáo viên, nhân viên
1.2.1. Giáo viên (tính đến thời điểm báo cáo kế hoạch)
TT |
Tổ bộ môn |
Giáo viên |
Đảng viên |
Số giáo viên |
|||||||
Biên chế (cơ hữu) |
Hợp đồng thỉnh giảng |
Trình độ chuyên môn |
|||||||||
Tiến sĩ |
Thạc sĩ |
ĐH |
CĐ TC |
Khác |
|||||||
T.số |
Nữ |
||||||||||
1 |
Toán-KT |
9 |
05 |
03 |
9 |
ÂÂÂÂ |
ÂÂÂÂ |
ÂÂÂÂ |
9 |
ÂÂÂ |
ÂÂÂÂ |
2 |
Vật lý-CN |
8 |
03 |
03 |
9 |
ÂÂÂÂ |
ÂÂÂÂ |
ÂÂÂÂ |
9 |
ÂÂÂ |
ÂÂÂÂ |
3 |
Hóa học |
4 |
04 |
01 |
4 |
ÂÂÂÂ |
ÂÂÂÂ |
ÂÂÂÂ |
4 |
ÂÂÂ |
ÂÂÂÂ |
4 |
Sinh học-CN |
4 |
04 |
01 |
4 |
ÂÂÂÂ |
ÂÂÂÂ |
ÂÂÂÂ |
4 |
ÂÂÂ |
ÂÂÂÂ |
5 |
Tin học |
3 |
01 |
01 |
3 |
ÂÂÂÂ |
ÂÂÂÂ |
ÂÂÂÂ |
3 |
ÂÂÂ |
ÂÂÂÂ |
6 |
Ngữ văn |
9 |
06 |
03 |
9 |
ÂÂÂÂ |
ÂÂÂÂ |
ÂÂÂÂ |
9 |
ÂÂÂ |
ÂÂÂÂ |
7 |
Lịch sử, GDCD |
6 |
04 |
04 |
6 |
ÂÂÂÂ |
ÂÂÂÂ |
ÂÂÂÂ |
6 |
ÂÂÂ |
ÂÂÂÂ |
8 |
Địa lí |
2 |
02 |
0 |
2 |
ÂÂÂÂ |
ÂÂÂÂ |
ÂÂÂÂ |
2 |
ÂÂÂ |
ÂÂÂÂ |
9 |
Tiếng Anh |
9 |
06 |
03 |
9 |
ÂÂÂÂ |
ÂÂÂÂ |
ÂÂÂÂ |
9 |
ÂÂÂÂ |
ÂÂÂÂ |
10 |
Thể dục-QP |
6 |
0 |
03 |
6 |
ÂÂÂÂ |
ÂÂÂÂ |
ÂÂÂÂ |
6 |
ÂÂÂ |
ÂÂÂÂ |
ÂÂÂÂ |
TC |
61 |
ÂÂÂÂ |
ÂÂÂÂ |
ÂÂÂÂ |
ÂÂÂÂ |
ÂÂÂÂ |
ÂÂÂÂ |
ÂÂÂÂ |
ÂÂÂÂ |
ÂÂÂÂ |
1.2.2. Cán bộ quản lý, nhân viên
TT |
Bộ phận |
Số lượng |
Đảng viên |
Số giáo viên |
|||||||
Biên chế (CH) |
Hợp đồng |
Trình độ |
|||||||||
Tiến sĩ |
Thạc sĩ |
ĐH |
CĐ TC |
Khác |
|||||||
T.số |
Nữ |
||||||||||
1 |
BGH |
03 |
01 |
03 |
03 |
ÂÂÂ |
01 |
01 |
01 |
ÂÂÂÂ |
ÂÂÂÂ |
2 |
Kế toán |
01 |
01 |
ÂÂÂÂ |
01 |
ÂÂÂÂ |
ÂÂÂÂ |
01 |
ÂÂÂÂ |
ÂÂÂÂ |
ÂÂÂÂ |
3 |
T.viện-TQ |
01 |
01 |
ÂÂÂÂ |
ÂÂÂÂ |
01 |
ÂÂÂÂ |
ÂÂÂÂ |
ÂÂÂÂ |
01 |
ÂÂÂÂ |
4 |
VT-G vụ |
01 |
01 |
ÂÂÂÂ |
01 |
ÂÂÂÂ |
ÂÂÂÂ |
ÂÂÂÂ |
ÂÂÂÂ |
01 |
ÂÂÂÂ |
5 |
TB-THTN |
ÂÂÂÂ |
ÂÂÂÂ |
ÂÂÂÂ |
ÂÂÂÂ |
ÂÂÂÂ |
ÂÂÂÂ |
ÂÂÂÂ |
ÂÂÂÂ |
ÂÂÂÂ |
ÂÂÂÂ |
6 |
Y tế |
0 |
ÂÂÂÂ |
ÂÂÂÂ |
ÂÂÂÂ |
ÂÂÂÂ |
ÂÂÂÂ |
ÂÂÂÂ |
ÂÂÂÂ |
ÂÂÂÂ |
ÂÂÂÂ |
7 |
KTVTT |
0 |
ÂÂÂÂ |
ÂÂÂÂ |
ÂÂÂÂ |
ÂÂÂÂ |
ÂÂÂÂ |
ÂÂÂÂ |
ÂÂÂÂ |
ÂÂÂÂ |
ÂÂÂÂ |
8 |
Bảo vệ |
02 |
ÂÂÂÂ |
ÂÂÂÂ |
ÂÂÂÂ |
02 |
ÂÂÂÂ |
ÂÂÂÂ |
ÂÂÂÂ |
ÂÂÂÂ |
02 |
9 |
Tạp vụ |
01 |
01 |
ÂÂÂÂ |
ÂÂÂÂ |
01 |
ÂÂÂÂ |
ÂÂÂÂ |
ÂÂÂÂ |
ÂÂÂÂ |
01 |
ÂÂÂ |
TC |
10 |
05 |
03 |
05 |
03 |
01 |
01 |
01 |
02 |
03 |
- Đội ngũ CB-GV-NV có tuổi đời và tuổi nghề trẻ; có trình độ chuyên môn nghiệp vụ vững vàng; luôn nêu cao tinh thần trách nhiệm đối với công việc, nhiệt tình, năng động và sáng tạo trong các hoạt động giáo dục...
Công tác phân loại ccvcc, chuẩn nghề nghiệp; thi đua, khen thưởng:
- Phân loại công chức viên chức theo NĐ 56: 12 XS, 60T, 01HTNV.
- Đánh giá, xếp loại chuẩn nghề nghiệp: 100% xếp loại Khá, Tốt.
- Danh hiệu thi đua, khen thưởng:
Thi đua
+ Giáo viên dạy giỏi cấp trường: 05.
+ Giáo viên chủ nhiệm xuất sắc: 09
+ Giáo viên đạt thành tích xuất sắc bồi dưỡng các đội tuyển học sinh giỏi:
+ Danh hiệu LĐTT: 57
+ Danh hiệu Chiến sĩ thi đua cơ sở: 06
+ Giấy khen GĐ Sở: 01
+ Bằng khen UBND Tỉnh 01.
1.3. Chất lượng giáo dục toàn diện
1.3.1. Chất lượng giáo dục hai mặt:
- Năm học 2017 – 2018
Khối |
T.số |
SL |
HẠNH KIỂM |
HỌC LỰC |
|||||||
TL |
Tốt |
Khá |
T.B |
Yếu |
Giỏi |
Khá |
T.B |
Yếu |
Kém |
||
10 |
335 |
SL |
269 |
54 |
11 |
1 |
42 |
115 |
154 |
24 |
0 |
TL |
80.30 |
16.12 |
3.28 |
0.30 |
12.54 |
34.33 |
45.97 |
7.16 |
0 |
||
11 |
370 |
SL |
287 |
68 |
12 |
3 |
46 |
132 |
152 |
40 |
0 |
TL |
77.57 |
18.38 |
3.24 |
0.81 |
12.43 |
35.68 |
41.08 |
10.81 |
0 |
||
12 |
389 |
SL |
331 |
58 |
0 |
0 |
33 |
207 |
143 |
6 |
0 |
TL |
85.09 |
14.91 |
0 |
0 |
8.48 |
53.21 |
36.76 |
1.54 |
0 |
||
TT |
1094 |
SL |
887 |
180 |
23 |
4 |
121 |
454 |
449 |
70 |
0 |
TL |
81.08 |
16.45 |
2.10 |
0.37 |
11.06 |
41.50 |
41.04 |
6.40 |
0 |
- Năm học 2018 – 2019
Khối |
T.số |
SL |
HẠNH KIỂM |
HỌC LỰC |
|||||||
TL |
Tốt |
Khá |
T.B |
Yếu |
Giỏi |
Khá |
T.B |
Yếu |
Kém |
||
10 |
320 |
SL |
247 |
67 |
5 |
0 |
54 |
98 |
164 |
3 |
0 |
TL |
77,3 |
21,1 |
1,6 |
0 |
17.0 |
30.7 |
51.4 |
0.9 |
0 |
||
11 |
323 |
SL |
262 |
54 |
7 |
0 |
65 |
126 |
132 |
0 |
0 |
TL |
81,1 |
16,7 |
2,2 |
0 |
20.1 |
39.0 |
40.9 |
0 |
0 |
||
12 |
363 |
SL |
328 |
34 |
1 |
0 |
62 |
218 |
81 |
2 |
0 |
TL |
90,4 |
9,4 |
0,2 |
0 |
17.1 |
60.1 |
22.3 |
0.5 |
0 |
||
TT |
1006 |
SL |
837 |
155 |
13 |
0 |
181 |
442 |
377 |
5 |
0 |
TL |
83,3 |
15,4 |
1,3 |
0 |
18.0 |
44.0 |
37.5 |
0.5 |
0 |
- Năm học 2019 – 2020
Khối |
T.số |
SL |
HẠNH KIỂM |
HỌC LỰC |
|||||||
TL |
Tốt |
Khá |
T.B |
Yếu |
Giỏi |
Khá |
T.B |
Yếu |
Kém |
||
10 |
316 |
SL |
273 |
40 |
3 |
0 |
85 |
88 |
133 |
10 |
0 |
TL |
86.39 |
12.66 |
0.95 |
0 |
26.9 |
27.85 |
42.09 |
3.16 |
0 |
||
11 |
313 |
SL |
284 |
27 |
2 |
0 |
71 |
124 |
118 |
0 |
0 |
TL |
90.73 |
8.63 |
0.64 |
0 |
22.68 |
39.62 |
37.70 |
0 |
0 |
||
12 |
316 |
SL |
309 |
6 |
0 |
0 |
90 |
188 |
37 |
0 |
0 |
TL |
97.78 |
1.90 |
0 |
0 |
28.48 |
59.49 |
11.71 |
0 |
0 |
||
TT |
945 |
SL |
866 |
73 |
5 |
0 |
246 |
400 |
288 |
10 |
0 |
TL |
91.64 |
7.72 |
0.53 |
0 |
26.03 |
42.33 |
30.48 |
0.06 |
0 |
1.3.2. Chất lượng giáo dục mũi nhọn
- Năm học 2017 – 2018
+ Kỳ thi học sinh giỏi 12 cấp tỉnh đạt 21 giải. Trong đó: 01 giải nhất Văn, 06 giải nhì (1Văn, 2 Toán, 1 Hóa, 1Sinh và 1 Sử); 06 giải ba (2 Văn, 1 Lý, 1 Hóa, 1 Địa, 1 Tin); 08 giải KK(2 Lý, 2 Hóa, 1 Sinh, 2 Địa, 1 Anh ). Năm học trước đạt 16 giải, năm nay tăng 5 giải).
+ Kỳ thi Olimpic 24/3: 20 HC, trong đó: 9 HCB, 11 HCĐ.
+ Kỳ thi Thí nghiệm thực hành tỉnh Quảng Nam đạt 02 giải KK: Lý và Hóa
+ Thi Thuyết trình Văn học: Giải 3.
+ Kỳ thi Sáng tạo KH-KT cấp tỉnh: Giải Khuyến khích.
+ Thi học trò xứ Quảng: Giải Nhất tháng, giải Nhì quý.
+ Cuộc thi ATGT qua mạng: Đạt 02 giải KK
+ Tin học trẻ cấp huyện: 1 Nhì, 1 KK cá nhân và giải Nhì toàn đoàn.
- Năm học 2018 – 2019
Năm học 2018-2019, trường THPT Thái Phiên đã tham gia đầy đủ các cuộc thi học sinh giỏi do Sở GD&ĐT tỉnh Quảng Nam tổ chức:
- Kỳ thi Olympic khối 10 và khối 12 đạt 29 huy chương. Trong đó:
+ Khối 10 đạt 04 HCB, 11 HCĐ;
+ Khối 11 đạt 04 HCB, 10 HCĐ.
- Kỳ thi học sinh gỏi 12 đạt 14 giải gồm:
+ 01 giải 3 môn Sinh học; 01 giải KK môn Hóa; 01 giải KK môn Địa lý;
+ 01 giải 3 và 01 giải KK môn Lịch sử;
+ 02 giải 3 môn Tiếng Anh;
+ 01 giải 3 và 02 giải KK môn Toán;
+ 01 giải 3, 01 giải nhì và 03 giải KK môn ngữ văn.
- Kỳ thi Thí nghiệm thực hành đạt 01 giải nhì, 01 giải 3 môn Hóa học và 01 giải khuyến khích môn Vật lý;
- Cuộc thi Tài năng Tiếng Anh (OTE) đạt 01 giải khuyến khích đồng đội.
- Cuộc thi “Câu chuyện tình huống đạo đức và pháp luật”: Đạt giải Nhất.
- Tham gia giải TTHS: Đạt HCB môn Cờ vua;
- Em Dương Thị Mỹ Quyên, lớp 11/1: Đạt giải Ba Quý 2, HTXQ.
- Năm học 2019 – 2020
Chất lượng giáo dục mũi nhọn được nâng cao.
+ Học sinh giỏi khối 12 có 18 học sinh đạt giải. Tăng 04 giải và chất lượng giải nâng cao hơn năm học trước. Trong đó 02 giải Nhất, 02 giải Nhì, 04 giải Ba và 10 giải Khuyến khích.
+ Thi KHKT cấp Tỉnh với 03 sản phẩm. Đạt 01 giải Nhì, 01 giải Khuyến khích.
+ Chương trình Học trò Xứ Quảng đạt giải Nhất Năm.
+ Đường lên đỉnh Olympia: Nhất tuần, Nhì tháng.
1.3.3. Tỷ lệ đỗ Tốt nghiệp THPT
Năm học |
Số HS |
Số HS dự thi |
Số HS đỗ tốt nghiệp |
Tỉ lệ % |
Ghi chú |
2017-2018 |
389 |
389 |
366 |
94,08% |
ÂÂÂÂ |
2018-2019 |
363 |
363 |
319 |
87,90% |
ÂÂÂÂ |
2019-2020 |
316 |
316 |
314 |
99,37% |
ÂÂÂÂ |
2020 – 2021 |
310 |
310 |
309 |
99,68% |
ÂÂÂÂ |
1.4. Cơ sở vật chất, thiết bị
Cơ sở vật chất thường xuyên sửa chữa và đầu tư hoàn chỉnh; trang thiết bị dạy học, ở các phòng học đều có hệ thống trình chiếu đáp ứng cho việc đổi mới cho việc dạy và học trong giai đoạn hiện nay.
Được sự quan tâm đầu tư xây dựng của Sở GD&ĐT và UBND tỉnh Quảng Nam, hiện nay nhà trường có đủ phòng dạy học, phòng thí nghiệm thực hành, phòng sinh hoạt chuyên môn và các phòng chức năng khác, đảm bảo tổ chức tốt các hoạt động dạy học.
TT |
Phòng chức năng |
Số lượng |
Ghi chú |
1 |
Phòng dạy học theo lớp |
24 |
ÂÂÂÂ |
2 |
Phòng dạy học thực hành, thí nghiệm |
05 |
ÂÂÂÂ |
3 |
Phòng sinh hoạt bộ môn |
06 |
ÂÂÂÂ |
4 |
Phòng y tế |
01 |
ÂÂÂÂ |
5 |
Thư viện (kho sách, phòng đọc gv và hs) |
01 |
ÂÂÂÂ |
6 |
Văn thư – lưu trữ |
01 |
ÂÂÂÂ |
7 |
Văn phòng Đoàn |
01 |
ÂÂÂÂ |
8 |
Phòng công Đoàn |
01 |
ÂÂÂÂ |
9 |
Văn phòng - Tiếp công dân |
01 |
ÂÂÂÂ |
10 |
Hiệu trưởng |
01 |
ÂÂÂÂ |
11 |
Kế toán |
01 |
ÂÂÂÂ |
12 |
Phó Hiệu trưởng |
02 |
ÂÂÂÂ |
13 |
Hội trường |
01 |
ÂÂÂÂ |
14 |
Khu vệ sinh giáo viên |
01 |
Nam/nữ |
15 |
Khu vệ sinh học sinh |
01 |
Nam/nữ |
16 |
Hệ thống phòng cháy, chữa cháy |
01 |
ÂÂÂÂ |
17 |
Hệ thống CNTT |
01 |
ÂÂÂÂ |
18 |
Hệ thống cấp điện |
01 |
ÂÂÂÂ |
19 |
Hệ thống nước sạch cho học sinh |
0 |
Hs tự chủ |
20 |
Hệ thống thu gom rác thải |
0 |
ÂÂÂÂ |
21 |
Phòng truyền thống |
0 |
ÂÂÂÂ |
22 |
Phòng tư vấn học đường |
0 |
ÂÂÂÂ |
23 |
Tổng diện tích đất và phòng học/học sinh |
Đạt |
ÂÂÂÂ |
24 |
Khuôn viên, tường rào, cổng ngõ |
Đạt |
ÂÂÂÂ |
1.5. Nhận định về điểm mạnh, điểm yếu và hướng khắc phục
Lĩnh vực |
Điểm mạnh |
Điểm yếu |
Hướng khắc phục |
Đội ngũ CBGVNV |
- Đảm bảo số lượng, 100% đạt chuẩn. - Tuổi đời tương đối trẻ, sức khỏe tốt, nhiệt tình, nhạy bén với những đổi mới. - Tuổi nghề trung bình 18 năm, đã tích lũy được kinh nghiệm giảng dạy và giáo dục, làm việc chung với nhau tại trường nhiều năm. - Chấp hành tốt kỷ luật lao động, qui chế chuyên môn. Năng động, sáng tạo có tinh thần chia sẻ và hợp tác với đồng nghiệp, có ý thức đổi mới phương pháp giảng dạy. |
- Tình trạng thừa thiếu cục bộ theo môn học, việc điều hòa thuyên chuyển hằng năm trong đội ngũ đã ảnh hưởng lớn đến tâm lý, trách nhiệm nghề nghiệp. - Còn hạn chế về trình độ tiếng Anh, Tin học. - Đời sống còn khó khăn, hầu hết đang trong độ tuổi sinh đẻ hoặc nuôi con nhỏ. |
- Tham mưu phân tuyến tuyển sinh nhằm tăng số lớp hằng năm để đạt trường loại I. - Làm tốt công tác vận động học sinh ra lớp, hạn chế học sinh bỏ học hằng năm. - Có cơ chế, chính sách khuyến khích, động viên giáo viên học tập nâng cao trình độ chuyên môn, nghiệp vụ. |
Học sinh |
- Đa số đạo đức, tư cách tốt, sống có trách nhiệm, tự giác chấp hành nội quy nhà trường và pháp luật nhà nước. - Có đức tính cần cù, chịu khó. - Chất lượng đầu vào, chất lượng mũi nhọn, giáo dục hai mặt ổn định ở mức khá so với mặt bằng các đơn vị trong huyện. |
- Sức học hạn chế; một số học sinh hỏng kiến thức lớp dưới, thiếu khả năng tự học; một số rất dễ bỏ học vì học yếu và thiếu động lực phấn đấu trong học tập. - Còn hạn chế về kỹ năng sống, kỹ năng học tập hiện đại. Thiếu tính sáng tạo Rất hạn chế về Ngoại ngữ. |
- Tăng cường tổ chức dạy học ôn tập, phụ đạo cho học sinh yếu. ÂÂÂÂ ÂÂÂÂ ÂÂÂÂ ÂÂÂÂ - Xây dựng kế hoạch tổ chức các hoạt động hướng nghiệp, trải nghiệm cho học sinh. |
CSVC, thiết bị, diện tích |
- Hệ thống phòng học, phòng làm việc hành chính đầy đủ. - Các phòng học đã được trang bị Tivi |
- Thư viện thiếu nhiều đầu sách; - Thiết bị dạy học TNTH cũ, lạc hậu, thiếu - Chưa có phòng đa chức năng. - Sân chơi bãi tập chưa được đầu tư xây dựng đảm bảo. |
- Phân bổ kinh phí hợp lý cho việc mua sách, thiết bị thư viện. - Phối hợp với các công ty sách thiết bị, nhà xuất bản hỗ trợ sách thư viện; lập kế hoạch hoạt động nâng cao chất lượng văn hoá đọc. |
Thông tin |
- Hệ thống thông tin đảm bảo. Nhà trường đang sử dụng nhiều phần mềm tiện ích phục vụ dạy học và công tác quản lý. - Có máy vi tính cho học sinh học tập và công tác văn phòng. - Có website của trường. |
- Quản lý, điều hành sử dụng Website của trường chưa hiệu quả - Chưa chú trọng công tác truyền thông |
- Nâng cấp phiên bản Website của nhà trường. - Phân công giáo viên, nhân viên phụ trách CNTT. |
Tài chính |
- Ngân sách được cấp đầy đủ hằng năm theo định mức. Trường tự chủ trong phạm vi nguồn tài chính được cấp. - Việc xây dựng và thực hiện Quy chế chi tiêu nội bộ đã tạo thuận lợi cho nhà trường chủ động chi tiêu mọi hoạt động. Trong những năm gần đây, Nhà trường bắt đầu nhận được sự hỗ trợ tài chính từ các tổ chức, cá nhân để trao học bổng cho học sinh giỏi, học sinh nghèo vượt khó… |
- Khả năng huy động các nguồn tài chính ngoài ngân sách còn hạn chế. - Một số quy định và định mức hiện hành về quản lý tài chính chưa đáp ứng nhu cầu thực tế tổ chức các hoạt động dạy học và giáo dục của nhà trường. - Nguồn qũy khuyến học, khen thưởng còn hạn chế, chưa đáp ứng nhu cầu và công lao động học tập của giáo viên và học sinh. |
- Xây dựng kế hoạch vận động, sử dụng nguồn xã hội hoá từ cựu học sinh và các tổ chức, cá nhân ngoài nhà trường. |
Đổi mới giáo dục |
- Có kế hoạch triển khai các đổi mới giáo dục hằng năm. - Phát huy năng lực của đội ngũ để thực hiện các đổi mới giáo dục. - Tích cực ứng dụng CNTT vào việc đổi mới dạy học và quản lý. |
- Việc nhận thức về đổi mới giáo dục tương đối tốt nhưng hành động chưa theo kịp. - Hỗ trợ về tài chính cho việc đổi mới giáo dục còn hạn chế, chưa kích thích được sự sáng tạo của đội ngũ. |
- Đẩy mạnh việc học tập, bồi dưỡng chương trình GDPT 2018. - Phân bổ nguồn kinh phí hỗ trợ việc học tập, bồi dưỡng nâng cao trình độ chuyên môn, nghiệp vụ. - Trang bị các phần mềm dạy học trực tuyến. |
Lãnh đạo và quản lý |
- Đạt chuẩn về đào tạo cán bộ quản lý, lý luận chính trị. - Đạt Chuẩn và trên Chuẩn về trình độ chuyên môn và nghiệp vụ. - Quản lý trường học theo kế hoạch dài hạn và ngắn hạn, với định hướng rõ ràng. - Tập thể đoàn kết, năng động, nhiệt tình, sáng tạo. Trong công tác chỉ đạo, điều hành luôn chủ động có kế hoạch khoa học, cụ thể, dám nghĩ, dám làm, dám chịu trách nhiệm. - Có tỷ lệ tín nhiệm cao trong đội ngũ cán bộ, giáo viên, nhân viên. Có uy tín trong học sinh, PHHS, lãnh đạo và nhân dân địa phương. - Các đoàn thể chính trị, xã hội hoạt động hiệu quả góp phần xây dựng trường học vững mạnh |
- Nhân sự cán bộ Đoàn thanh niên luôn gặp khó khăn. - Trình độ ngoại ngữ vẫn còn có phần hạn chế. - Việc xây dựng văn hóa trường học đang ở mức độ bình thường so với yêu cầu đặt ra. |
- Quan tâm tham mưu, đề xuất củng cố nhân sự cán bộ Đoàn thanh niên. - Hoàn thiện thể chế về ứng xử văn hoá trong trường học. - Thành lập các ban xây dựng đời sống văn hoá, trường học hạnh phúc trong học sinh và HĐSP. |
2. Môi trường bên ngoài
Lĩnh vực |
Thời cơ (O) |
Thách thức (T) |
Cơ chế, chính sách |
- Các văn bản quy phạm pháp luật liên quan lĩnh vực GD&ĐT tương đối đầy đủ, tạo cơ sở pháp lý cho hoạt động của Nhà trường. - Các văn bản hướng dẫn của Nhà nước và của ngành đã chỉ rõ định hướng phát triển nhà trường. |
Một số văn bản về chế độ chính sách; cơ chế còn bất cập với thực tiễn. |
Kinh tế địa phương, gia đình học sinh |
Trường THPT Thái Phiên đặt ở thị trấn Hà Lam, là phường trung tâm hành chính, kinh tế, văn hóa của huyện Thăng Bình là động lực phát triển nhà trường. |
- Thăng Bình là huyện đồng bằng thuộc vùng nông thôn, kinh tế - xã hội còn chậm phát triển, nền kinh tế nông nghiệp, sự quan tâm của gia đình chưa đạt hiệu quả cao. Bên cạnh sự phát triển về kinh tế, hạ tầng, đô thị các vấn nạn tiêu cực của xã hội, vẫn len lỏi tác động vào nhà trường. - Đa số gia đình học sinh có kinh tế ở mức trung bình trở xuống, nhiều gia đình học sinh đang hưởng trợ cấp của nhà nước. |
Văn hóa, xã hội |
An ninh, chính trị ổn định tạo cơ hội cho việc phát triển giáo dục, đào tạo |
Các biểu hiện sống xa hoa lãng phí, tệ nạn ngoài xã hội ít nhiều đã ảnh hưởng đến học đường. |
Công nghệ |
CNTT và truyền thông phát triển tạo điều kiện nghiên cứu, học tập cho người dạy và người học, góp phần nâng cao dân trí, thúc đẩy nhu cầu học tập. |
Sử dụng mạng internet và các phương tiện thông tin không đúng đắn đã làm ảnh hưởng đến thời gian học tập, tác động xấu đến nhận thức và hành vi của một số học sinh. |
Quan hệ cộng đồng, quốc tế |
- Nhà trường làm tốt công tác phối hợp với PHHS, các tổ chức khuyến học, các mạnh thường quân trong công tác giáo dục học sinh. - Nhà trường đã phối hợp với các công ty du học làm tốt công tác tư vấn, hỗ trợ và đã có nhiều học sinh của trường du học ở Nhật Bản, Hàn Quốc. - Phối hợp với các trường đại học, cao đẳng làm tốt công tác tư vấn nghề nghiệp, tuyển sinh… |
- Vẫn có bộ phận phụ huynh ít quan tâm đến việc học tập của học sinh, có biểu hiện “khoán trắng” việc giáo dục cho nhà trường. - Quan hệ quốc tế cộng đồng càng ngày càng mở rộng, du nhập các lối sống thiếu văn minh ảnh hưởng việc rèn luyện đạo đức của học sinh. |
PHẦN B
ĐỊNH HƯỚNG CHIẾN LƯỢC
1. Sứ mệnh
- Xây dựng trường học hạnh phúc, cơ quan văn hóa mẫu mực trong ứng xử, giao tiếp.
- Giáo dục và đào tạo các thế hệ học sinh chuẩn mực về nhân cách, vững vàng về kiến thức, giàu kỹ năng; năng động, sáng tạo; có năng lực nền tảng vững chắc để có thể tự học suốt đời và sẵn sàng phục vụ xã hội.
2. Tầm nhìn
Nâng cao chất lượng giáo dục toàn diện, tiến hành Tự đánh giá và đăng ký Đánh giá ngoài kiểm định chất lượng giáo dục mức độ 1 năm 2021; Xây dựng trường đạt Chuẩn Quốc gia mức độ 1-2 vào năm 2022-2025.
Trường THPT thuộc tốp 20/54 trường THPT dẫn đầu về chất lượng của tỉnh Quảng Nam, là nơi đáng tin cậy cho học sinh có ước mơ đạt thành tích tốt trong học tập, rèn luyện hạnh kiểm, kỹ năng sống, sẵn sàng thích ứng với cuộc sống trong thời kỳ hội nhập, mở cửa.
3. Giá trị cốt lõi
Trí tuệ – Sáng tạo – Nhân ái – Sức khỏe – Tự tin
- Trí tuệ
+ Học tập và rèn luyện bản thân một cách tích cực.
+ Sự hiểu biết tri thức khoa học.
+ Giải quyết các vấn đề một cách thông minh và quyết đoán.
- Sáng tạo
+ Phương pháp học tập khoa học đem lại hiệu quả cao.
+ Chủ động tìm tòi cái mới, chọn lọc cái hay để ứng dụng kịp thời.
- Nhân ái
+ Sự gắn bó, tinh thần cộng đồng trách nhiệm.
+ Thương yêu con người, sống hòa đồng, thân thiện.
+ Biết quan tâm, yêu quý và không ngừng bảo vệ môi trường sống.
- Sức khỏe
+ Thân thể khỏe mạnh, yêu thích các hoạt động thể dục, thể thao.
+ Sức khỏe tinh thần tốt, trạng thái tâm lý cân bằng, tinh thần sáng suốt.
- Tự tin
+ Coi trọng hoạt động tập thể và lao động tốt.
+ Tham gia đầy đủ các hoạt động giáo dục, hoạt động xã hội.
+ Khẳng định giá trị chân chính của bản thân trong đời sống.
4. Phương châm hành động
1. Xây dựng và phát triển đội ngũ có tinh thần đoàn kết, chất lượng chuyên môn cao, phẩm chất đạo đức tốt, sẵn sàng đáp ứng mọi thay đổi của ngành, tạo niềm tin trong học sinh và xã hội.
2. Không ngừng nâng cấp và từng bước hoàn thiện, hiện đại hóa cơ sở vật chất trường học, từng bước để đáp ứng các yêu cầu của việc dạy và học.
3. Phát triển tốt việc ứng dụng CNTT trong cả 3 lĩnh vực: quản lý, dạy học và hoạt động.
4. Tăng cường giáo dục giá trị sống, kỹ năng sống cho học sinh thông qua các bộ môn văn hóa, các hoạt động tập thể nhằm đào tạo thế hệ học sinh có đạo đức tốt, sống có trách nhiệm với bản thân, với gia đình và xã hội.
5. Chú trọng việc giảng dạy Tiếng Anh cho học sinh để học sinh có cơ hội hội nhập quốc tế và bước vào cuộc sống, lập nghiệp thuận lợi hơn.
6. Xây dựng văn hóa học đường, tích cực tạo môi trường tốt để mọi người phát huy năng lực của bản thân mình, cống hiến tối đa cho sự nghiệp giáo dục của trường.
7. Đẩy mạnh khâu tư vấn tâm lý, kỹ năng sống, tư vấn hướng nghiệp giúp học sinh chọn ngành nghề phù hợp với năng lực điều kiện hoàn cảnh gia đình và mong muốn của bản thân.
8. Củng cố ban đại diện cha mẹ học sinh, đẩy mạnh công tác xã hội hóa giáo dục, góp phần vào việc giáo dục đạo đức, tư tưởng cho học sinh.
9. Xây dựng các đoàn thể chính trị, xã hội vững mạnh nhằm phối kết hợp với chính quyền thực hiện tầm nhìn và sứ mệnh của trường.
10. Xây dựng nhà trường theo hướng xanh - sạch- đẹp và Hạnh phúc.
PHẦN C
MỤC TIÊU CHIẾN LƯỢC
1. Các mục tiêu chung
- Phát triển nhà trường theo hướng trường đạt Chuẩn quốc gia các cấp độ theo quy định. Tạo môi trường học tập và rèn luyện an toàn, hạnh phúc, uy tín.
- Đào tạo, bồi dưỡng học sinh phát triển toàn diện, hài hòa về đạo đức, trí tuệ, thể chất, tinh thần, thẩm mỹ và các kỹ năng cơ bản; phát triển năng lực các nhân, tính năng động, sáng tạo, tình yêu thương bác ái; hình thành những con người có trí tuệ sáng suốt và trái tim nhân hậu.
2. Mục tiêu cụ thể
Lĩnh vực |
Mục tiêu ngắn hạn (đến năm 2022) |
Mục tiêu trung hạn (đến năm 2025) |
Mục tiêu dài hạn (đến năm 2030) |
Thể chế, chính sách |
- Hoàn thiện bộ quy chế hoạt động phù hợp với điều kiện nhà trường. - Khuyến khích khen thưởng xứng đáng với giáo viên, nhân viên, học sinh đạt thành tích cao (Giải Nhất) các kỳ thi cấp tỉnh. |
- Có chính sách hỗ trợ giáo viên, nhân viên học tập, bồi dưỡng nâng cao trình độ chuyên, môn nghiệp vụ. ÂÂÂÂ ÂÂÂÂ ÂÂÂÂ ÂÂÂÂ |
- Tiếp tục hoàn thiện bộ quy chế hoạt động phù hợp với điều kiện nhà trường. - Tiếp tục hoàn thiện và phát huy chính sách hỗ trợ giáo viên, nhân viên học tập, bồi dưỡng nâng cao trình độ chuyên, môn nghiệp vụ. |
Tổ chức bộ máy |
- Tham mưu cho lãnh đạo củng cố, kiện toàn nhân sự bộ máy chính quyền, đoàn thể xã hội. - Sắp xếp bộ máy làm việc đảm bảo thực hiện nhiệm vụ hiệu quả. |
- Kiện toàn, ổn định bộ máy làm việc, đảm bảo thực hiện nhiệm vụ hiệu quả. |
- Kiện toàn, ổn định bộ máy làm việc, đảm bảo thực hiện nhiệm vụ hiệu quả. |
Đội ngũ CBGVNV |
- Đảm bảo số lượng, 100% đạt chuẩn. - Chấp hành tốt kỷ luật lao động, qui chế chuyên môn. Năng động, sáng tạo có tinh thần chia sẻ và hợp tác với đồng nghiệp, có ý thức đổi mới phương pháp giảng dạy. - Đẩy mạnh ứng dụng CNTT trong dạy học. - Tham gia tập huấn đầy đủ, chất lượng chương trình GDPT 2018. |
- Ổn định đội ngũ, khắc phục tình trạng thừa thiếu giáo viên, nhân viên cục bộ theo môn học. - Thành thạo kỹ năng sử dụng CNTT trong dạy học và tổ chức các hoạt động giáo dục. - Thực hiện tốt việc đổi mới dạy học theo Chương trình GDPT 2018. - 20% giáo viên được thăng hạng II THPT |
- Nâng cao chất lượng đội ngũ đạt trình độ trên chuẩn: học sau đại học, lí luận chính trị, quản lý giáo dục… |
Cơ sở vật chất, thiết bị |
- Có đủ khối phòng dạy học, khối phòng hỗ trợ dạy học tương ứng với uy mô học sinh, lớp học hiện có. - Sắp xếp, bố trí khối phòng phòng hành chính đầy đủ theo thực tế hiện có. - Trang bị Tivi cho 10 phòng học - Xây dựng Thư viện đạt Chuẩn 01. - Nâng cấp sân trường, sân chơi bãi tập. |
- Lăn sơn toàn bộ khối phòng học cũ, khối dạy học TNTH, thư viện. - Xây mới khu làm việc hành chính, khối phòng phục vụ dạy học TNTH, thư viện qua gần 30 năm sử dụng (2001-2030) đảm bảo đầy đủ các phòng chức năng theo Chuẩn CSVC của TT23. |
- Xây dựng nhà đa chức năng. - Nâng cấp/ xây mới khu dạy học 14 phòng đã qua 30 năm sử dụng. |
Học sinh – quy mô trường lớp |
- Đảm bảo tỷ lệ học sinh trên lớp không quá 40hs/lớp. - Huy động 100% học sinh trúng tuyển ra lớp; tỷ lệ bỏ học dưới 1%. - Giữ ổn định số lớp: 24 lớp. - Tham mưu phân tuyến tuyển sinh tăng số lượng học sinh để tăng số lớp: 27 lớp/năm học. |
- Duy trì sĩ số học sinh ra lớp đầy đủ; Hạn chế đến mức thấp nhất học sinh bỏ học. - Tăng số lớp lên 28 lớp, đủ quy mô trường loại 1. |
- Duy trì sĩ số học sinh ra lớp đầy đủ; Hạn chế đến mức thấp nhất học sinh bỏ học. - Tăng số lớp lên 28 lớp, đủ quy mô trường loại 1. |
Chất lượng, hiệu quả giáo dục và đào tạo |
- Dưới 2% học sinh thi lên lớp, rèn luyện hè (nếu có); Không có học sinh lưu ban. - Xếp loại hạnh kiểm: Khá tốt trên 98%. - Không có học sinh vi phạm pháp luật và bị đưa ra Hội đồng kỷ luật xem xét. - Xếp loại học lực: Trung bình trở lên đạt 95%, trong đó xếp loại Khá, Giỏi từ 60% trở lên, có từ 20% xếp loại học lực Giỏi. - Có từ 50% học sinh dự thi cấp tỉnh đạt giải, trong đó có giải Nhất cá nhân và đồng đội. - Tỷ lệ TN-THPT ngang mặt bằng tỉnh. - Từ 10%-20% học sinh khối lớp 12 đỗ vào các trường Đại học chất lượng cao và đỗ thủ khoa theo khối, ngành dự thi. |
- Giữ ổn định chất lượng giáo dục theo Kế hoạch ngắn hạn. - 100% học sinh 12 đỗ TN-THPT. - Phân luồng được đối tượng học sinh theo nhóm các môn học của Chương trình GDPT 2018. |
- 100% học sinh 12 đỗ TN-THPT. |
Tài chính |
- Sử dụng hiệu quả ngân sách được cấp hằng năm theo định mức. - Thực hiện đúng kinh phí tự chủ trong phạm vi nguồn tài chính được cấp. - Tiếp tục duy trì và vận động các cá nhân, tổ chức xây dựng quỹ khuyến học, khuyến tài, hỗ trợ học sinh có hoàn cảnh đặc biệt khó khăn vươn lên trong học tập. |
- Sử dụng hiệu quả ngân sách được cấp hằng năm theo định mức. - Xây dựng được nguồn qũy khuyến học, khen thưởng ổn định, đáp ứng nhu cầu hoạt động giáo dục của nhà trường. - Xây dựng quỹ học bổng Thái Phiên hướng đến nâng cao chất lượng dạy học. ÂÂÂÂ ÂÂÂÂ |
- Sử dụng hiệu quả ngân sách được cấp hằng năm theo định mức. - Tiếp tục xây dựng được nguồn qũy khuyến học, khen thưởng ổn định, đáp ứng nhu cầu hoạt động giáo dục của nhà trường. - Phát huy hiệu quả quỹ học bổng Thái Phiên trong việc nâng cao chất lượng giáo dục học sinh. |
Công tác truyền thông, quãng bá |
- Củng cố, hoàn thiện trang Website của nhà trường; Thành lập bộ phận chuyên trách CNTT để xử lý thông tin kịp thời trên Website. - Tích cực ứng dụng CNTT vào việc đổi mới dạy học và quản lý. - Công khai chất lượng giáo dục mỗi năm học trên Website nhà trường. - Tạo dựng uy tín về chất lượng giáo dục trên địa bàn tuyển sinh, trong phụ huynh học sinh. - Phối hợp với các cơ quan truyền thông viết bài, đưa tin các hoạt động tiêu biểu, các thành tích tốt của nhà trường. |
- Tạo lập mạng lưới cựu học sinh tham gia quãng bá hình ảnh, chất lượng giáo dục, của nhà trường. - Kỷ niệm 25 năm thành lập Trường THPT Thái Phiên (1999 – 2024). - Tổ chức các hội khóa, hội lớp cựu học sinh nhân 10,15,20 năm ra trường… - Phối hợp với các cơ quan truyền thông viết bài, đưa tin các hoạt động tiêu biểu, các thành tích tốt của nhà trường. |
Kỷ niệm 30 năm thành lập Trường THPT Thái Phiên (1999 – 2029). |
PHẦN D
CÁC GIẢI PHÁP CHIẾN LƯỢC
Chiến lược cơ bản |
Mục tiêu chiến lược |
Những định hướng, giải pháp thực hiện |
ÂÂÂÂ ÂÂÂÂ ÂÂÂÂ ÂÂÂÂ ÂÂÂÂ Chiến lược tổ chức, quản lý của nhà trường |
Nâng cao năng lực lãnh đạo, quản lý đáp ứng thực hiện tốt yêu cầu, nhiệm vụ giáo dục trong thời kỳ đổi mới, hội nhập. ÂÂÂ |
- Hoàn thiện hệ thống các quy định, quy chế, các văn bản đảm bảo cơ sở pháp lý để điều hành các hoạt động giáo dục của nhà trường. - Xây dựng kế hoạch toàn trường và bộ phận cho từng năm học, gắn với mục tiêu, nhiệm vụ cụ thể trong tổng thế kế hoạch chiến lược. - Phân công phân nhiệm rõ ràng trong bộ máy quản lý, điều hành; xây dựng cơ chế tự chủ, tự chịu trách nhiệm với công việc được giao. - Khuyến khích học tập, bồi dưỡng năng lực quản lý, đổi mới tư duy lãnh đạo, phát huy nội lực và các mỗi quan hệ đối tác để không ngừng góp phần vào thực hiện tốt nhiệm vụ. |
ÂÂÂÂ ÂÂÂÂ ÂÂÂÂ ÂÂÂÂ ÂÂÂÂ ÂÂÂÂ Chiến lược xây dựng đội ngũ |
- Xây dụng đội ngũ đủ về sống lượng, mạnh về chất lượng. - Có phẩm chất chính trị, đạo đức nhà giáo tốt, mẫu mực. - Tâm huyết với nghề nghiệp, với sự phát triển tiến bộ của nhà trường. - Đội ngũ CB,GV,NV thành thảo trong ứng dụng CNTT trong quản lý, dạy học và tỏ chức các hoạt động giáo dục. |
- Quy hoạch, đào tạo và bồi dưỡng CB, GV theo hướng sử dụng tốt đội ngũ hiện có, đáp ứng được yêu cầu của công việc. - Tham gia học tập, bồi dưỡng Chương trình GDPT 2018 đầy đủ, có chất lượng. - Định kỳ đánh giá và ghi nhận chất lượng, kết quả hoạt động của CB, GV, NV thông qua các tiêu chí thi đua và kết quả hoạt động cụ thể. Đề nghị và khen thưởng kịp thời những CB, GV, NV có thành tích xuất sắc trong thực hiện nhiệm vụ. - Tạo môi trường làm việc năng động, sáng tạo, thi đua lành mạnh, đề cao tinh thần hợp tác và chia sẻ để mỗi CB, GV, NV an tâm công tác, cống hiến và gắn kết với nhà trường. - Tập huấn sử dụng các phần mềm quản lý và dạy học (Phần mềm quản lý nhân sự, học sinh, kiểm tra đánh giá, kế toán, thiết bị, văn thư lưu trữ, xếp thời khóa biểu, dạy học trực tuyến…). |
ÂÂÂÂ ÂÂÂÂ ÂÂÂÂ ÂÂÂÂ ÂÂÂÂ ÂÂÂÂ ÂÂÂÂ ÂÂÂÂ Chiến lược nâng cao chất lượng giáo dục |
- Nâng cao chất lượng và hiệu quả giáo dục toàn diện, đặc biệt là chất lượng giáo dục đạo đức và chất lượng văn hoá. - Cải thiện chất lượng giáo dục đại trà, nâng cao chất lượng giáo dục mũi nhọn, thành tích thi học sinh giỏi cấpÂÂÂÂ tỉnh, quốc gia. |
- Tăng cường giáo dục truyền thống, tuyên truyền giáo dục về phòng chống tệ nạn xã hội, an toàn giao thông, an toàn học đường, giáo dục dân số và vệ sinh môi trường; thực hiện tốt giáo dục thể chất. - Khảo sát, phát hiện và bồi dưỡng học sinh giỏi, học sinh năng khiếu, tăng cường bồi dưỡng học sinh yếu kém còn hạn chế về năng lực nhận thức, kết quả học tập. - Đổi mới phương pháp dạy học và kiểm tra, đánh giá học sinh phù hợp với mục tiêu, nội dung chương trình và đối tượng học sinh theo hướng phát triển năng lực, phẩm chất. - Đổi mới các hoạt động giáo dục, hoạt động tập thể, gắn học với hành, lý thuyết với thực tiễn; giúp học sinh có được những kỹ năng sống cơ bản. Chú trọng xây dựng và phát huy hiệu quả các câu lạc bộ, đội, nhóm học tập. - Mỗi năm học và định kỳ, tiến hành Tự đánh giá và đăng ký Đánh giá ngoài chất lượng giáo dục của nhà trường theo TT18/2018/TTBGDĐT về xây dựng trường đạt Chuẩn quốc gia. |
ÂÂÂÂ ÂÂÂÂ ÂÂÂÂ Chiến lược xây dựng cơ sở vật chất |
Chuẩn hóa cơ sở vật chất, thiết bị theo TT 13/2020/TT-BGDĐT |
- Tham mưu lãnh đạo Sở GDĐT tiếp tục đầu tư, xây dựng cơ sở vật chất trang thiết bị giáo dục theo hướng chuẩn hoá, hiện đại hoá; bảo quản và sử dụng hiệu quả, chất lượng. - Tập huấn cho GV sử dụng và khai thác tốt các trang thiết bị hiện đại như máy chiếu tương tác, bảng tương tác, máy chiếu vật thể, projector, tivi. - Phân công CBQL, theo dõi sử dụng và bảo quản tốt cơ sở vật chất thiết bị dạy học. - Hàng tháng sơ kết đánh giá công tác sử dụng thiết bị dạy học và thực hành thí nghiệm của từng GV. |
ÂÂÂÂ ÂÂÂÂ ÂÂÂÂ ÂÂÂÂ ÂÂÂÂ Chiến lược phát huy các mỗi quan hệ xây dựng trong và ngoài nhà trường |
- Làm tốt công tác xã hội hóa giáo dục về khuyến học khuyến tài, giáo dục pháp luật, đạo đức, lối sống, cơ sở vật chất thiết bị hỗ trợ các hoạt động giáo dục học sinh của nhà trường. - Làm tốt công tác truyền thông, quãng bá hình ảnh tốt dẹp, tích cực, uy tin, chất lượng giáo dục của nhà trường. |
- Hằng năm củng cố Ban đại diện cha mẹ học sinh (CMHS) ở các lớp và của trường; tạo điều kiện và hỗ trợ để Ban đại diện CMHS hoạt động có hiệu quả. - Phối hợp chặt chẽ với hội khuyến học, Ban đại diện CMHS thực hiện tốt công tác xã hội hoá giáo dục. Vận động hỗ trợ học sinh có hoàn cảnh khó khăn, không đủ điều kiện học tập. - Phối hợp chặt chẽ với Ban đại diện CMHS trong việc huy động và giáo dục học sinh. Tích cực tuyên truyền tới CMHS tham gia BHYT, BHTN cho học sinh và tổ chức tốt hoạt động y tế học đường. - Phối hợp chặt chẽ với các ban ngành, đoàn thể, các tổ chức chính trị-xã hội ở địa phương ủng hộ và phối hợp trong công tác giáo dục. - Phối hợp với các ngành liên quan làm tốt công tác giáo dục an toàn giao thông, phòng chống tội phạm, bạo lực học đường, phòng chống các tệ nạn xã hội trong nhà trường. - Phối hợp chính quyền địa phương xây dựng tốt phong trào xã hội học tập, phối hợp cùng gia đình học sinh quản lý tốt việc học tập, sinh hoạt của học sinh ngoài thời gian học tập tại trường. - Tăng cường công tác tham mưu với Sở GDĐT, Huyện ủy, UBND huyện Thăng Bình để huy động nguồn kinh phí xã hội hoá giáo dục hỗ trợ nhà trường cải thiện về CSVC, hỗ trợ các hoạt động giáo dục. |
PHẦN E
TỔ CHỨC THỰC HIỆN
1. Xây dựng và phổ biến kế hoạch
- Kế hoạch chiến lược phát triển Trường Thái Phiên giai đoạn 2021 – 2025, tầm nhìn đến năm 2030 được thực hiện thông qua kế hoạch 5 năm và được cụ thể hóa thành kế hoạch, nhiệm vụ mỗi năm học của nhà trường; được phổ biến công khai, rộng rãi đến toàn thể cán bộ, giáo viên, nhân viên, học sinh và phụ huynh, đưa trên trang website của nhà trường.
- Hiệu trưởng chịu trách nhiệm điều phối quá trình triển khai chiến lược; thường xuyên theo dõi, kiểm tra, đánh giá việc thực hiện kế hoạch.
- Các phó hiệu trưởng xây dựng kế hoạch thực hiện các phần việc phân công theo từng năm học, giai đoạn; giúp Hiệu trưởng tổ chức triển khai từng phần việc cụ thể, đồng thời kiểm tra đánh giá kết quả thực hiện kế hoạch, đề xuất các giải pháp thực hiện.
- Căn cứ trên kế hoạch chung, các bộ phận lập kế hoạch và tổ chức thực hiện, báo cáo định kỳ, đưa ra các đề xuất, kiến nghị để đảm bảo hoàn thành nhiệm vụ được giao.
- Hằng năm, nhà trường tổ chức đánh giá việc thực hiện chiến lược (vào dịp Hội nghị Cán bộ, công chức, viên chức). Trên cơ sở đó, xác định điều chỉnh chỉ tiêu, mục tiêu của nhà trường trong năm học tiếp theo cho phù hợp với thực tiễn.
1.2. Lộ trình thực hiện:
* Năm học 2020 – 2021
- Triển khai quán triệt nội dung chiến lược trong toàn thể Hội đồng sư phạm; công khai chiến lược để phụ huynh và học sinh hỗ trợ thực hiện, trình lãnh đạo Sở Giáo dục và Đào tạo phê duyệt.
- Tập trung vào các nhiệm vụ trọng tâm nhằm nâng cao chất lượng dạy và học theo phương hướng và nhiệm vụ năm học 2020 – 2021.
- Rà soát việc thực hiện các tiêu chí, hoàn thiện báo cáo Tự đánh giá, thiết lập hồ sơ minh chứng theo báo cáo Tự đánh giá. Đăng ký đánh giá ngoài cấp độ 1.
- Tiếp tục tham mưu, đề xuất Sở GDĐT và Ban QLDA tỉnh sử dụng nguồn kinh phí dôi dư (từ công trình dãy 12 phòng học…) để nâng cấp sân trường và khu sân chơi bãi tập.
* Năm học 2021 – 2022
- Rà soát các chỉ tiêu năm học trước để xác định tiêu chí phấn đấu phù hợp cho năm học 2021 – 2022.
- Lên kế hoạch, xin kinh phí lăn sơn khối phòng học, khối phòng hành chính đã qua 20 năm sử dụng.
- Lập kế hoạch cử giáo viên tham gia các lớp đào tạo, bồi dưỡng, lớp sau đại học.
* Năm học 2022 – 2023
- Rà soát các chỉ tiêu năm học trước để xác định tiêu chí phấn đấu phù hợp cho năm học 2022 – 2023.
- Lên kế hoạch và chuẩn bị kinh phí cho việc hoàn chỉnh phòng học bộ môn hiện đại và cơ sở vật chất theo quy định về trường chuẩn quốc gia.
- Kiểm tra và đánh giá việc thực hiên các chỉ tiêu để có các giải pháp điều chỉnh, bổ sung.
- Tiếp tục thực hiện mua sắm sách, thiết bị thư viên; Đăng ký, đánh giá Thư viện theo Chuẩn 01.
* Năm học 2023 – 2024
- Rà soát các chỉ tiêu năm học trước để xác định tiêu chí phấn đấu phù hợp cho năm học 2023 – 2024.
- Đối chiếu kết quả thực hiện với các mục tiêu, xác định mục tiêu chưa hoàn thành, tập trung giải quyết.
- Lên kế hoạch và chuẩn bị kinh phí cho việc phát triển quy mô đã được xác lập.
- Rà soát việc thực hiện các tiêu chí, hoàn thiện báo cáo Tự đánh giá, thiết lập hồ sơ minh chứng theo báo cáo Tự đánh giá. Đăng ký đánh giá ngoài cấp độ 2.
* Năm học 2024 – 2025
- Tiếp tục thực hiện các mục tiêu đòi hỏi phải thực hiện liên tục, thường xuyên như đầu tư cơ sở vật chất, bồi dưỡng giáo viên, nâng cao chất lượng giáo dục toàn diện …
- Hoàn chỉnh hồ sơ đề nghị công nhận trường Chuẩn quốc gia cấp độ 2.
- Tổng kết việc thực hiện chiến lược.
* Giai đoạn 2025 – 2030
Lập kế hoạch, tham mưu, đề xuất chủ trương, xin kinh phí xây mới dãy hành chính, dãy phòng học 14 phòng đã quá 25 năm sử dụng (2001-2030).
2.ÂÂÂÂ Phân công trách nhiệm từng bộ phận, cá nhân
2.1. Đối với lãnh đạo
- Tiếp tục quán triệt các văn bản chỉ đạo của Đảng, Quốc hội, Chính phủ, Bộ giáo dục và đào tạo, UBND tỉnh, Sở Giáo dục và đào tạo về thực hiện chương trình Giáo dục phổ thông năm 2018, về đổi mới căn bản, toàn diện giáo dục và đào tạo theo Nghị quyết số 29-NQ/TW ngày 04 tháng 11 năm 2013 của Ban chấp hành Trung ương Đảng, về đổi mới căn bản toàn diện Giáo dục và Đào tạo, đáp ứng yêu cầu công nghiệp hóa, hiện đại hóa đất nước, trong điều kiện kinh tế thị trường định hướng xã hội chủ nghĩa và hội nghập quốc tế đến tất cả cán bộ quản lý, giáo viên, nhân viên và cha mẹ học sinh nhà trường.
- Xây dựng kế hoạch thực hiện phù hợp với đặc điểm tình hình của nhà trường trong từng thời gian cụ thể .
- Thực hiện tốt công tác đánh giá và đề xuất kế hoạch bổ sung đội ngũ giáo viên đáp ứng yêu cầu thực hiện chương trình Giáo dục phổ thông; chuẩn bị đội ngũ giáo viên đảm bảo số lượng, chất lượng để thực hiện kế hoạch.
2.2. Đối với các ban, tổ chức, đoàn thể
Thực hiện đúng chức năng, nhiệm vụ, chủ động tham mưu cho lãnh đạo nhà trường thực hiện các văn bản chỉ đạo của cấp trên, lập kế hoạch thực hiện từng công việc theo từng thời điểm, nhất là các thời điểm cao điểm.
2.3. Đối với các tổ, nhóm chuyên môn
- Xây dựng kế hoạch triển khai Chương trình theo kế hoạch của nhà trường; dự báo những thuận lợi, khó khăn và đề ra những giải pháp giải quyết khó khăn về chuyên môn, nghiệp vụ khi thực hiện kế hoạch.
- Thường xuyên giám sát, hỗ trợ công việc của các thành viên trong tổ/nhóm chuyên môn để kịp thời phát hiện khó khăn, vướng mắc và đề xuất nhà trường các biện pháp xử lý.
2.4. Đối với từng thành viên
- Chủ động xây dựng kế hoạch của cá nhân để thực hiện theo kế hoạch của tổ/ nhóm chuyên môn và của nhà trường.
- Tham gia tập huấn đầy đủ và có chất lượng các buổi tập huấn, sinh hoạt chuyên môn do trường và các cấp quản lý tổ chức; chủ động trao đổi các vấn đề chuyên môn, nghiệp vụ khi thực hiện nhiệm vụ được giao.
- Xây dựng và thực hiện kế hoạch cá nhân, thường xuyên theo dõi trang điều hành công việc để tiếp nhận, xử lý thông tin kịp thời, thực hiện đầy đủ các báo cáo theo yêu cầu của cấp trên.
Trên đây là Kế hoạch chiến lược của Trường THPT Thái Phiên giai đoạn 2021- 2025, tầm nhìn đến năm 2030. Đề nghị các bộ phận và toàn thể HĐSP nghiêm túc thực hiện. Trong quá trình thực hiện Kế hoạch, nếu có khó khăn, vướng mắc, thì báo cáo, trao đổi kịp thời với Ban lãnh đạo để có giải pháp chỉ đạo, tổ chức thực hiện đạt mục tiêu đề ra.
Nơi nhận: HIỆU TRƯỞNG
- Sở GDĐT Quảng Nam (phê duyêt, chỉ đạo); (Đã ký, đóng dấu)
- Tổ trưởng, giáo viên (để thực hiện);
- Phụ huynh học sinh (phối hợp, thực hiện);
-Lưu VT, CM. ĐOÀN THANH LIÊM
Những tin mới hơn